Khi hết thời hạn Nhà nước sẽ xem xét gia hạn thời gian sử dụng các loại đất. Ảnh: Phan Anh
Mỗi loại đất được quy định thời hạn sử dụng khác nhau. Dưới đây là thời hạn sử dụng cụ thể của các loại đất theo Điều 126 Luật Đất đai 2013.
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 126 của Luật Đất đai 2013:
50 năm.
2. Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân:
Không quá 50 năm.
3. Giao đất, cho thuê đất đối với:
– Tổ chức để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
– Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:
Xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
4. Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn cần thời hạn dài:
Không quá 70 năm.
5. Dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua:
Thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án. Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
6. Thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
Không quá 99 năm.
7. Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn:
Không quá 5 năm.
8. Thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích:
Xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
Trang Thiều (T/H)
Theo laodong.vn
Nguồn bài viết: https://laodong.vn/bat-dong-san/thoi-han-su-dung-cac-loai-dat-theo-quy-dinh-phap-luat-934270.ldo